Trung tâm Xử lý dữ liệu kinh tế – xã hội và Dự báo

 

CENTRE OF SOCIAL-ECONOMIC DATA PROCESSING AND FORECAST (CSEDPF)

GIÁM ĐÔC
TS. Nguyễn Mạnh Thế
Sinh năm 1975
TheNM_2014 ********  PHÓ GIÁM ĐỐC
ThS. Trần Chung Thủy
Sinh năm 1974
alt

Chức năng chính của trung tâm

Trung tâm Xử lý dữ liệu kinh tế – xã hội và dự báo trực thuộc Khoa Toán kinh tế Đại học Kinh tế quốc dân, được thành lập năm vào tháng 1 năm 2000 với chức năng và nhiệm vụ chủ yếu:

  • Thiết kế quy trình và tổ chức các cuộc điều tra theo yêu cầu của các chuyên ngành, đơn vị, các tổ chức và cá nhân: bao gồm từ thiết kế bảng hỏi, thực hiện điều tra, nhập dữ liệu, phân tích dữ liệu, viết báo cáo tổng hợp đến thực hiện các phân tích chuyên đề.
  • Thực hiện các hoạt động tư vấn trên cơ sở phân tích dữ liệu.
  • Tổ chức các lớp bồi dưỡng về phân tích dữ liệu và sử dụng các phần mềm chuyên dụng trong phân tích thống kê và mô hình hoá toán học.
  • Thu thập, khai thác và thiết kế các phần mền chuyên dụng.
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế – xã hội phục vụ việc giảng dạy và học tập.

 

Đội ngũ cán bộ và năng lực của Trung tâm

Các cán bộ của trung tâm đều là cán bộ giảng dạy của Khoa Toán kinh tế, có trình độ cao và giầu kinh nghiệm trong thiết kế và tổ chức thực hiện các cuộc điều tra kinh tế – xã hội, phân tích và dự báo các chính sách trong lĩnh vực KT – XH.

Đội ngũ cán bộ và cộng tác viên có đủ khả năng thiết kế, tổ chức thực hiện các khảo sát lớn, xây dựng các cơ sở dữ liệu, tiến hành khai thác dữ liệu và xây dựng mô hình với tính chuyên nghiệp cao. Ngoài ra Trung tâm còn thực hiện liên kết hợp tác với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức nghiên cứu và tư vấn kinh tế xã hội, các chuyên gia và sinh viên tốt nghiệp.

 

Một số kết quả hoạt động của Trung tâm

Trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2010 Trung tâm đã thực hiện một số công việc:

 

Xây dựng mô hình dự báo cung cầu lao động phục vụ hoạch định chính sách thị trường lao động Việt nam. Hợp đồng với Bộ lao động Thương binh và xã hội Việt nam – ILO. 2009-2010.

 

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ hoạch định chính sách hỗ trợ lao động phi chính thức. Hợp đồng với Bộ lao động Thương binh và xã hội Việt nam – ILO. 2009-2010.

 

Tư vấn xây dựng các mô hình dự báo thị trường. Hợp đồng với Viện kinh tế dầu khí việt nam. 2009

 

Đánh giá các cơ sở đào tạo tiến sĩ Việt nam. Hợp đồng với Bộ Giáo dục và đại học Việt nam. 2008

 

Khảo sát, phân tích thực trạng quản trị trong các doanh nghiệp cổ phần hóa theo luật doanh nghiệp (Đề tài hợp tác với CIEM). 2007

 

Khảo sát thực trạng tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện. Ngân hàng thế giới. 2007

 

Xây dựng sở dữ liệu và phân tích hoạt động của dự án phân cấp giảm nghèo Tỉnh Hà Giang (Chương trình cộng đồng châu âu). 2007

 

Khảo sát và phân tích thực trạng môi trường ở vùng đô thị hóa nhanh Tỉnh  Băc Ninh (Sở KHCN Bắc Ninh – Đại học kinh tế quốc dân). 2007

 

Khảo sát, đánh giá thực trạng bảo hiểm y tế tự nguyện (Dự án của WB). 2007

 

Khảo sát, đánh giá vị thế của nữ Giám đốc các doanh nghiệp vi mô. 2006

 

Nâng cao năng lực Phụ nữ Việt Nam (Đào tạo theo Dự án Việt nam – Hà lan. Hội liên hiệp phụ nữ Việt nam). 2006

 

Phân tích, đánh giá thị trường dịch vụ VNPT (Viện kinh tế- Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt nam). 2006

 

Điều tra lao động dôi dư, và các doanh nghiệp nhận trợ cấp từ quĩ hỗ trợ lao động dôi dư. Việt nam- Ngân hàng thế giới( TF050280), Thiết kế mẫu, tổ chức điều tra, thiết kế cơ sở dữ liệu, thống kê tổng hợp. Xây dựng báo cáo doanh nghiệp (hội thảo quốc gia)

 

Phân tích quá trình phân phối lợi ích trong các doanh nghiệp. 2005

 

Điều tra về lao động – việc làm trong các vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp – Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, 2004.

 

Điều tra lao động dôi dư, Việt Nam – Ngân hàng thế giới (TF050280), Hợp đồng 150703, 2003

./.

This entry was posted in Uncategorized. Bookmark the permalink.