Quy định về Chuyên đề Thực tập (2019) – template

________________________________________________________________

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TOÁN KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 3 tháng 9 năm 2019

QUY ĐỊNH

VỀ CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGÀNH TOÁN KINH TẾ

 

Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-ĐHKTQD ban hành ngày 29/4/2009, nhằm thống nhất và chuẩn hóa Chuyên đề thực tập của sinh viên ngành Toán Kinh tế, với sự thống nhất trong cuộc họp Lãnh đạo khoa và Bộ môn Toán Kinh tế, Toán Tài chính ngày …, bên cạnh những quy định chung trong Quy định đào tạo của Trường, Trưởng khoa Toán kinh tế công bố bản Quy định về Chuyên đề thực tập ngành Toán ứng dụng trong kinh tế.

Các sinh viên đủ điều kiện theo quy định của Trường Đại học Kinh tế quốc dân, đã đăng ký làm Chuyên đề thực tập, các Giảng viên hướng dẫn sẽ thực hiện theo Quy định này.

1. MỤC ĐÍCH

Chuyên đề tốt nghiệp là thành phần bắt buộc của Chương trình đào tạo Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế. Mục đích của học phần này bao gồm:

  • Gắn học tập trên giảng đường với thực hành ngoài thực tế;
  • Hệ thống hóa, củng cố, nâng cao kiến thức kinh tế – xã hội, kiến thức chuyên môn về chuyên ngành;
  • Rèn luyện kỹ năng thực hành chuyên môn;
  • Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo, phân tích theo chuẩn.

2. THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM – KẾT QUẢ

2.1. Thời gian thực tập

Thời gian thực tập tổng cộng: 15 tuần, trong đó: 5 tuần dành cho thực tập tổng hợp, đăng ký và phân công Giảng viên hướng dẫn (GVHD); thời gian thực tập chính thức 15 tuần. Thời gian thực tập chính thức sinh viên làm việc với GVHD gồm hai giai đoạn:

  • Giai đoạn 1 gồm 4 tuần: Thực tập tổng hợp và viết Đề cương. Sinh viên phải đề xuất đề tài với GVHD, sau khi được sự chấp thuận của GVHD sẽ tiến hành viết Đề cương sơ bộ và Đề cương chi tiết. GVHD sẽ hướng dẫn và sửa trực tiếp trên Đề cương chi tiết.
  • Giai đoạn 2 gồm 9 tuần: Hoàn thành chuyên đề. Căn cứ vào Đề cương chi tiết đã được GVHD sửa, sinh viên viết bản thảo chuyên đề, GVHD sửa trực tiếp trên bản thảo. Căn cứ vào bản thảo đã được chỉnh sửa, sinh viên viết bản chính cuối cùng của chuyên đề.

2.2. Địa điểm thực tập

Sinh viên phải thực tập tại cơ sở thực tập, có xác nhận của cơ sở thực tập theo Quy định chung của Trường.

2.3. Kết quả thực tập

Kết thúc quá trình thực tập, mỗi sinh viên nộp:

  • Các mẫu văn bản theo Quy định của Trường;
  • 02 Bản chính chuyên đề (1 bản chuyển thư viện, 1 bản lưu tại khoa), Các bản chính đều phải có đính kèm trang xác nhận đã kiểm tra Turnitin;
  • 01 bản mềm toàn văn Bản chính chuyên đề, dạng Word đuôi .doc, tên file theo quy định: Mã SV – Họ và tên – Tên chuyên đề. Tất cả bằng tiếng Việt có dấu. Tập hợp các bản mềm trong file nén để gửi Khoa và Thư viện.

3. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG

Chuyên đề thực tập ngành Toán ứng dụng trong kinh tế cần đạt được một số yêu cầu sau đây:

Yêu cầu chung: Biết cách thực hiện đầy đủ các bước cơ bản trong việc phân tích, giải quyết một vấn đề kinh tế – xã hội trong bối cảnh Việt Nam, sử dụng các công cụ phân tích định lượng thích hợp.

Yêu cầu cụ thể:

(1) Lựa chọn vấn đề nghiên cứu: lựa chọn được vấn đề cụ thể, có ý nghĩa ứng dụng trong kinh tế – xã hội;

(2) Nắm được một cách sơ bộ về tình hình các nghiên cứu khác về vấn đề mà đề tài thực tập đang thực hiện;

(3) Biết mô hình hóa vấn đề nghiên cứu một cách hợp lý: Ví dụ: xác định biến phụ thuộc, các biến độc lập, nêu lý do, các giả thiết, điều kiện, kỳ vọng dấu của mối quan hệ,…;

(4) Biết phân tích thực trạng của các yếu tố liên quan đến vấn đề nghiên cứu;

(5) Biết thu thập xử lý số liệu và vận dụng quy trình thích hợp để thu được kết quả ước lượng đáng tin cậy và biết diễn giải kết quả;

(6) Biết sử dụng kết quả phân tích để đưa ra các đánh giá tổng quát hoặc khuyến nghị cho vấn đề được đặt ra ở bước đầu.

Trường hợp đặc biệt, sinh viên có thể chọn cách tiếp cận khác và phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.

 

4. QUY ĐỊNH VỀ CHẤM ĐIỂM

Điểm chấm chuyên đề thực tập gồm:

  • Điểm đề cương chi tiết: hệ số 30%, GVHD chấm điểm với điểm lẻ đến 0,5.
  • Điểm chuyên đề hoàn chỉnh: hệ số 70%, do của GVHD và người chấm 2 với điểm lẻ đến 0,5.

Cách tính điểm bài chuyên đề và xử lý khi có chênh lệch :

  • Nếu điểm của GVHD và người chấm 2 chênh lệch không quá 1,0 điểm thì lấy trung bình cộng làm điểm bài chuyên đề.
  • Nếu điểm của GVHD và người chấm 2 chênh lệch quá 1,0 điểm thì Trưởng Bộ môn chỉ định người chấm 3. Nếu điểm của người chấm 3 trùng với một trong hai điểm trước đó thì điểm đó là điểm bài chuyên đề. Nếu điểm chấm của cả ba người khác nhau:
    • Chênh lệch điểm từ 1,5 đến 2,5 điểm thì lấy trung bình cộng là điểm bài chuyên đề.
    • Chênh lệch trên 2,5 điểm thì Trưởng Bộ môn tổ chức chấm tập thể và điểm này là điểm bài chuyên đề.

Điểm cuối cùng chỉ làm tròn đến 1 số thập phân.

 

5. QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH DẠNG

Theo quy định chung của nhà trường và đặc thù ngành Toán ứng dụng trong kinh tế, các nội dung chi tiết cần đạt được như trong các phần sau.

5.1.   Quy định về định dạng văn bản

  • Tối thiểu 30 trang không kể phụ lục;
  • Phiên bản Word file đuôi .docx.
  • Cỡ giấy A4; Font chữ và cách dòng theo quy định của Trường
  • Đỉnh và chân của trang: Header: Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán Kinh tế / Toán tài chính; Footer: Mã sinh viên – Họ tên sinh viên;
  • Số trang tại góc phải phía dưới;
  • Phần nội dung căn lề hai bên, tiêu đề chương và các công thức toán căn lề vào giữa;
  • Bìa theo quy định của Trường.

5.2.   Thứ tự nội dung chuyên đề

  • Trang bìa – trang bìa phụ
  • Lời nói đầu và lời cảm ơn (nếu có)
  • Mục lục
  • Danh mục các bảng biểu, Danh mục các hình vẽ (nếu có)
  • Danh mục các từ viết tắt (nếu có từ 10 từ viết tắt trở lên)
  • Mở đầu (nếu không viết thành một chương)
  • Chương 1, Chương 2, …
  • Kết luận (nếu không viết thành một chương)
  • Tài liệu tham khảo
  • Phụ lục

5.3.   Phương thức đánh mục

  • Đánh số chương và số mục bằng số 1, 2, 3, không dùng số La Mã I, II, III, không dùng a, b, c;
  • Số đầu tiên là số của chương. Tối đa đánh 4 cấp;
  • Tiêu đề chương: in hoa chữ đậm, cỡ 15; tiêu đề mục lớn trong chương: in hoa chữ đậm cỡ 13; tiêu đề mục nhỏ: chữ đậm cỡ 13. Sau tiêu đề các mục tuyệt đối không có các dấu chấm, hai chấm;
  • Ví dụ:

Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1. CÁC LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG

1.1.1. Lý thuyết cổ điển

David Ricardo (1817) đã đưa ra lý thuyết…

 

1.2. CÁC NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY

1.2.1. Nghiên cứu trong nước

 

5.4.   Tài liệu tham khảo

  • Có ít nhất 2 tài liệu tham khảo;
  • Các trích dẫn, lý thuyết cơ sở đều phải có tài liệu tham khảo;
  • Có đánh số thứ tự 1, 2, 3 kế tiếp nhau;
  • Tách riêng phần tài liệu tiếng Việt, tài liệu tiếng Anh, tài liệu internet;
  • Trong mỗi phần, liệt kê theo ABC;
  • Nếu là tên sách thì theo trình tự: Tên tác giả (năm xuất bản). Tên sách (chữ nghiêng), tập (nếu có), nhà xuất bản (có thể viết tắt);
  • Nếu là bài báo thì theo trình tự: Tên tác giả (năm xuất bản). “Tên bài báo” (trong cặp ngoặc kép), Tên tạp chí (chữ nghiêng), tập, số, trang;
  • Nếu là tài liệu internet: Tên tác giả (năm công bố). Tên tài liệu (chữ nghiêng), tên trang mạng, địa chỉ trang mạng (đường dẫn, xuống dòng nếu quá dài, đặt thành liên kết trong bản word), ngày truy cập.

Ví dụ về tài liệu tham khảo

Tài liệu tiếng Việt

  1. Nguyễn Cao Văn, Ngô Văn Thứ (2012). Giáo trình Lý thuyết xác suất và Thống kê toán, NXB ĐHKTQD.
  2. Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh (2013). Giáo trình Kinh tế lượng, NXB ĐHKTQD.

Tài liệu tiếng Anh

  1. Nguyễn Thị Minh (2013). “The impact of asymmetric information in Vietnam’s health insurance”, Journal of Economics & Development, 14, 3, 5-21.

Tài liệu internet

  1. Tổng cục thống kê (2014). Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế – xã hội 6 tháng đầu năm 2014,
    http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=507&ItemID=15037, 27/6/2014.
  1. Diệp Vũ (2014). Giá vàng giảm nhẹ, USD sụt khá mạnh, VnEconomy,
    http://vneconomy.vn/tai-chinh/gia-vang-giam-nhe-usd-tu-do-sut-kha-manh-20140826103133117.htm, 26/8/2014.

 

5.5.   Quy định về viết công thức toán

Theo chuẩn của Mathtype, type = Math

  • Các biến, tham số, hệ số: chữ nghiêng. Ví dụ: X,Y,Z,a, b, \alpha, \beta 
  • Con số, dấu ngoặc, dấu phảy, dấu chấm phảy: chữ đứng. Ví dụ: (a,b),[m,n]
  • Các hàm thông thường: viết nghiêng. Ví dụ: f(x),\phi(z);
  • Các hàm đặc biệt: viết đứng. Ví dụ:  min, max, inf, sup, ln, exp
  • Ký tự Hy Lạp tổng, tích: viết đứng. Ví dụ: \sum, \prod
  • Ký hiệu phép toán : viết đứng. Ví dụ: + , – ,
  • Ký hiệu ma trận: viết đứng và in đậm. Ví dụ:  , (XX)-1XY

Ví dụ về viết công thức toán trong văn bản (xem trong văn bản Word)

 

______________________________________________________

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1 :

MỘT GỢI Ý VỀ CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Phần mở đầu (khoảng 1- 3 trang)

  • Trình bày lý do chọn lĩnh vực và chủ đề nghiên cứu
  • Mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu
  • Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề
  • Phương pháp nghiên cứu (giới thiệu sơ bộ, 2 – 3 dòng)
  • Kết cấu của chuyên đề

Chương 1. Cơ sở lý luận và tổng quan vấn đề nghiên cứu

Chương này có thể trình bày những vấn đề sau:

  • Các khái niệm cơ bản
  • Lý luận về mối liên hệ giữa các yếu tố đang được quan tâm
  • Tổng quan sơ bộ về các nghiên cứu đã thực hiện có liên quan
  • Từ đó cho thấy những đóng góp của chuyên đề

Chương 2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu

  • Chương này có thể trình bày những vấn đề sau:
  • Các chính sách liên quan đến vấn đề nghiên cứu
  • Mô tả thống kê các yếu tố liên quan đến vấn đề nghiên cứu
  • Tóm tắt chương

Chương 3. Mô hình và kết quả ước lượng

  • Chương này có thể trình bày những vấn đề sau:
  • Phương pháp nghiên cứu
  • Số liệu và các biến số (nguồn số liệu, đơn vị đo lường, thống kê cơ bản)
  • Mô hình, kỳ vọng về dấu các hệ số
  • Kết quả ước lượng: đọc và diễn giải ý nghĩa kết quả
  • Tóm tắt chương

Kết luận – khuyến nghị

Đưa ra các kết luận tổng quan của chuyên đề, khuyến nghị liên quan đến vấn đề nghiên cứu được đặt ra ở phần giới thiệu.

Tài liệu tham khảo

Phụ lục: Gồm các kết quả chi tiết, kiểm định mô hình, các thống kê cơ bản.

 _______________________________________

 PHỤ LỤC 2:  Mẫu trình bày Đề cương chi tiết

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Tên đề tài: (Chữ nghiêng)

MỞ ĐẦU

Chương 1. (tiêu đề viết IN HOA ĐẬM)

1.1.    Mục lớn thứ 1 của chương 1 (chữ đậm)

1.1.1.  Mục nhỏ 1

– Ý thứ nhất

– Ý thứ hai

1.1.2.  Mục nhỏ 2

– Ý thứ nhất

– Ý thứ hai

1.1.3.  Mục nhỏ 3

1.2.    Mục lớn thứ 2 của chương 1

1.2.1.  Mục nhỏ 1

–  Ý thứ nhất

– Ý thứ hai

1.2.2.     Mục nhỏ 2

1.3.            

Chương 2.

_______________________________________

 

Trưởng khoa Toán kinh tế

 

 

TS. Nguyễn Mạnh Thế